VẬT LIỆU ULTRA SURFACE
ULTRA SURFACE là loại vật liệu hoàn toàn mới với tên gọi “Hybrid Quartz”, được làm từ đá thạch anh chọn lọc, tinh thể có độ tinh khiết cao, trên nền khung vật liệu riêng và được gia cường bởi sợi thủy tinh.
Đặc tính nổi bật của ULTRA SURFACE là độ cứng cao của vật liệu (độ cứng bút chì 8H). Do đó, bề mặt khó bị xước bởi các hoạt động thường ngày. Đồng thời, vật liệu này cho phép tạo ra một dòng sản phẩm có tông màu tối, điều mà các dòng đá nhân tạo khó đạt được vì vấn đề dễ bị xước. Ngoài ra, ULTRA SURFACE có khả năng chống va đập vượt trội. Theo kết quả kiểm tra thả quả cầu thép từ trên cao, khả năng chống va đập của ULTRA SURFACE cao gấp vài lần so với đá tự nhiên, tấm ceramic, đá thạch anh nhân tạo và tấm thủy tinh kết tinh.
Hơn nữa, các loại đá nhân tạo gốc thạch anh thường có tính kháng hóa chất mang tính kiềm kém. Trong khi đó, ULTRA SURFACE có khả năng kháng nhiều loại hóa chất như cồn, kiềm, chất tẩy. Nhờ công nghệ vật liệu riêng, ULTRA SURFACE khắc phục được các điểm yếu thường thấy của các vật liệu nhân tạo khác.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, các chất khử trùng từ cồn được sử dụng phổ biến, kéo theo sự quan tâm lớn đối với các loại vật liệu có khả năng chịu được hóa chất tốt. Vì bề mặt ULTRA SURFACE không thay đổi, biến sắc bởi cồn nên người dùng có thể yên tâm sử dụng lâu dài mà không sợ sản phẩm mất đi tính thẩm mỹ và chất lượng.
Đặc tính
-
Độ cứng bề mặt
ULTRA SURFACE có khả năng chống xước cao. Với độ cứng bút chì 8H, mặt đá có thể chống lại các vết xước do các hoạt động thường ngày. Ngay cả khi đặt các dụng cụ nấu ăn trực tiếp lên bề mặt, vết xước cũng không hình thành. Hơn nữa, nó không gây ra tiếng vang khó chịu như đá tự nhiên.
-
Khả năng chống va đập
ULTRA SURFACE có độ bền va đập Charpy cao. Theo kết quả kiểm tra thả quả cầu thép rơi tự do từ trên cao, ULTRA SURFACE có khả năng chống va đập cao gấp nhiều lần so với đá tự nhiên, tấm ceramic, đá nhân tạo và tấm thủy tinh kết tinh. Do đó, ULTRA SURFACE là loại vật liệu đáng tin cậy cho sản phẩm mặt bếp.
-
Khả năng kháng hóa chất
Mặc dù đều chứa thành phần thạch anh, ULTRA SURFACE có khả năng kháng kiềm tốt hơn các dòng đá nhân tạo khác. Tính chất đó được khẳng định theo kết quả kiểm tra khả năng chống chất tẩy trắng. Nói cách khác, công nghệ vật liệu của YOSHIMOTO đã khắc phục hầu hết các điểm yếu thường gặp của đá nhân tạo.
-
Khả năng chịu nhiệt
Dưới tác động của nhiệt độ cao, một số dòng đá nhân tạo thường bị phai màu. Tuy nhiên, ULTRA SURFACE không thay đổi màu sắc và chất lượng bề mặt. Đó là kết quả của quá trình đổi mới công nghệ vật liệu của YOSHIMOTO.
-
Khả năng chống ố và tính dễ vệ sinh
Qua nhiều năm cải tiến kỹ thuật vật liệu, ULTRA SURFACE vượt trội hơn các loại vật liệu mặt bếp khác, đặt biệt là khả năng chống ố – yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất của vật liệu làm măt bếp – và không có nhược điểm nguy hiểm nào. Ngoài ra, vật liệu dễ lau chùi, có tính vệ sinh cao.
-
Cung cấp mặt đá kích thước dài & rộng
Từ tấm lớn với 2 kích thước là 1000mmx2800mm và 760mmx3100mm, chúng tôi có thể gia công các loại mặt kệ không thấy mối nối, đặc biệt là gia công gắn chậu rửa chén không mối nối vào mặt bếp tại nhà máy của YOSHIMOTO. Hơn nữa, so với đá nhân tạo và đá tự nhiên, khách hàng không phải lo ngại về nguy cơ hư hỏng trong quá trình vận chuyển và lắp đặt.
Thành phần và tính chất vật liệu
ULTRA SURFACE được làm từ những hạt thạch anh mịn với các tinh thể có độ tinh khiết cao. Ma trận khung vật liệu được tạo thành từ các polymer chuyên dụng, gia cường bằng sợi thủy tinh, sản xuất bằng phương pháp khuấy trộn riêng để tạo nên một loại vật liệu mới có công năng sử dụng và độ cứng cao.
Bảng so sánh tính chất các loại vật liệu
Tính chất vật liệu | Phương pháp kiểm tra | Kết quả kiểm tra | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
ultra surface | Đá nhân tạo | Thủy tinh kết tinh | Sứ | ||||
Công ty A | Công ty B | Công ty C | Công ty D | ||||
Độ dày mẫu | 6mm | 12mm | 12mm | 8mm | 8mm | ||
Tỉ trọng (g/cm3) | JIS K 6911 | 1.82 | 2.40 | 2.40 | 2.43 | 2.33 | |
Độ bền uốn (MPa) | JIS K 6911 | 62.4 | 53.1 | 52.0 | 58.3 | 52.6 | |
Modul đàn hồi uốn (GPa) | JIS K 6911 | 12.2 | 36.9 | 34.9 | 50.8 | 38.4 | |
Độ bền kéo (MPa) | JIS K 6911 | 24.7 | 22.5 | 18.4 | 14.2 | 9.2 | |
Độ bền va đập Charpy test (kJ/m2) | JIS K 6911 | 3.63 | 1.92 | 1.83 | 1.55 | 2.51 | |
Độ cứng Barcol | JIS K 6911 (934-1) | 72 | 83 | 87 | 93 | >100 | |
Độ cứng bút chì | JIS K 5400 | 8H | 9H | 9H | 9H | 9H | |
Khả năng chịu va đập quả cầu thép | Chiều cao tối đa tại đó bề mặt không vỡ khi thả rơi tự do quả cầu thép 1kg | Không có ván ép gia cường mặt sau | 60cm | 20cm | 20cm | <10cm | <10cm |
Gia cường mặt sau bằng ván ép dày 12mm | 200cm | 90cm | 70cm | 10cm | 20cm | ||
Khả năng chịu nước sôi |
Mẫu được ngâm trong nước sôi liên tục ở nhiệt độ 92oC trong 24 giờ, sau đó đánh giá thay đổi trên bề mặt nếu có | Không đổi | Không đổi | Mẫu đen bị trắng đáng kể, mẫu trắng không thay đổi | Không đổi | Không đổi |
*Kết quả kiểm tra là các kết quả được ghi lại, không có giá trị đảm bảo tuyệt đối.
Dữ liệu khả năng chống ố
ultra surface | Công ty A | Công ty B | Công ty C | Công ty D | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã sản phẩm | C101 | C200 | C202 | C300 | C302 | Đá nhân tạo | Đá nhân tạo | Ceramic | Ceramic | ||||||
Màu | Trắng | Xám | Đen | Be | Nâu | Trắng | Be | Nâu đậm | đen | Trắng nâu | Đen | Xám trắng | Xám + đen & trắng | Đen | Trắng |
Cà phê | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | △ |
Nước tương | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ |
Bột cà ri | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ○ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | △ |
Chất tẩy trắng | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | × | × | × |
Chất tẩy nhà vệ sinh | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | ◎ |
Thuốc nhuộm tóc | ⚠︎ | ⚠︎ | ◎ | ⚠︎ | ◎ | ⚠︎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | × |
Mực | ○ | ○ | ◎ | ○ | ○ | ⚠︎ | ○ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | × |
Natri hidroxit 5% | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | × | × | × | × | × | × | × | × | × | × |
Bút lông dầu | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | × |
Bút lông nước | ○ | ◎ | ◎ | ◎ | ◎ | ⚠︎ | ◎ | ◎ | ◎ | ⚠︎ | ◎ | ◎ | ◎ | 〇 | x |
Phương pháp kiểm tra: Chất gây ố được nhỏ lên và bám vào bề mặt vật liệu. Sau khi tiếp xúc trong 24 giờ, bề mặt vật liệu được làm sạch bằng cách loại bỏ các vết bẩn. Từ đó, đánh giá chi tiết khả năng chống ố.
◎: Vết bẩn có thể được loại bỏ bằng cách lau với nước.
○: Vết bẩn có thể được loại bỏ bằng cách lau với nước rửa chén.
△: Vết bẩn có thể được loại bỏ bằng cách lau với acetone.
⚠︎: Có thể được loại bỏ bằng chất tẩy trắng gia dụng.
×: Không thể loại bỏ
Hình ảnh sản phẩm
NATURAL
DURARTE
Lưu ý: Sản phẩm chứa nhiều thành phần là đá khoáng tự nhiên nên màu trong ảnh có thể khác với màu thực tế.